[ad_1]

Khi mua bán chung cư, vấn đề pháp lý luôn được các bên quan tâm bậc nhất. Một trong những thắc mắc được gửi đến LuatVietnam nhiều nhất là liệu có bắt buộc phải công chứng hợp đồng mua bán chung cư không?

Mua bán chung cư có cần công chứng hợp đồng không?

Theo quy định tại Điều 122 Luật Nhà ở năm 2014, trường hợp mua bán nhà ở thương mại trong đó có nhà chung cư phải thực hiện công chứng, chứng thực ngoại trừ các trường hợp sau đây:

– Mua bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.

– Mua bán nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư.

Những trường hợp ngoại lệ này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực trừ trường hợp các bên có nhu cầu.

Đồng thời, theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 02/2022/NĐ-CP, hợp đồng mua bán căn hộ chung cư phải thực hiện theo mẫu số 01 ban hành kèm phụ lục Nghị định này.

Việc bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua, cho thuế lại bất động sản và chuyển nhượng dự án bất động sản phải lập thành hợp đồng theo mẫu quy định dưới đây:

1. Hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ chung cư quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Trong khi trước đây, quy định cũ tại Điều 6 Nghị định 76/2015/NĐ-CP chỉ đưa ra các loại hợp đồng mẫu và không mang tính chất bắt buộc.

hop dong mua chung cu co can cong chung

Mẫu hợp đồng mua bán chung cư chi tiết nhất

Như phân tích ở trên, việc mua bán căn hộ chung cư phải được lập thành văn bản theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP. Tuy nhiên, đây là hợp đồng mua chung cư được ký giữa cá nhân hoặc tổ chức mua chung cư với chủ đầu tư.

Do đó, trong phạm vi bài viết này chỉ đưa ra hợp đồng mua bán chung cư giữa cá nhân với cá nhân theo mẫu dưới đây:

Tải về
Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ NHÀ CHUNG CƯ

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm …., tại trụ sở Văn phòng công chứng………, chúng tôi gồm:

BÊN BÁN: (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Ông: ……………………

Sinh năm: ……………

CMND số: ………….. do ……………. cấp ngày ………….

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………

Bà: ……………………

Sinh năm: ……………

CMND số: ………….. do ……………. cấp ngày ………….

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………

BÊN MUA: (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Ông: ……………………

Sinh năm: ……………

CMND số: ………….. do ……………. cấp ngày ………….

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………

Bà: ……………………

Sinh năm: ……………

CMND số: ………….. do ……………. cấp ngày ………….

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………

Hai Bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng này để thực hiện việc mua bán căn hộ nhà chung cư theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1

QUYỀN SỞ HỮU CĂN HỘ CHUYỂN NHƯỢNG

 

1. Hiện Bên A đang có quyền sở hữu căn hộ chung cư tại địa chỉ: ………………….. theo ……………….. mang tên …………………

Thông tin cụ thể như sau:

1/ Thửa đất: ………..

Thửa đất số: ………                  tờ bản đồ số: ……….

Địa chỉ: …………………………………………………..

Diện tích: ……. m2 (Bằng chữ: ………….. mét vuông)

Hình thức sử dụng: sử dụng chung

Mục đích sử dụng: ……….

Thời hạn sử dụng: ………..

Nguồn gốc sử dụng: ………………..

2/ Nhà ở:

–   Loại nhà ở: Căn hộ chung cư số ……

–  Tên nhà chung cư: ……………………..

–   Diện tích sàn: …………….

–   Hình thức sở hữu: ………

2. Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua căn hộ chung cư nêu trên với các điều kiện mua bán được quy định dưới đây:

ĐIỀU 2

GIÁ MUA BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Giá mua bán căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này hai bên thoả thuận là: ……… VNĐ (Bằng chữ: …………..).

Phương thức thanh toán: …………………………….

Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 3

VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU CĂN HỘ

Bên A đã giao cho Bên B căn hộ nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sở hữu căn hộ theo đúng thời hạn và phương thức mà hai bên đã thoả thuận trước khi ký Hợp đồng này, không có sự chứng kiến của Công chứng viên.

Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sở hữu căn hộ tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 4

TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, phí và lệ phí liên quan đến việc mua bán căn hộ theo Hợp đồng này do ……… chịu trách nhiệm kê khai, ký giấy tờ và nộp.

ĐIỀU 5

PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

Bên A cam đoan:

– Những thông tin về nhân thân, về quan hệ hôn nhân và về quyền sở hữu căn hộ đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

– Căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này hoàn toàn thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A;

– Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này, căn hộ không có tranh chấp và không bị kê biên để đảm bảo thi hành án và đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ tài chính và đủ điều kiện để mua bán;

– Căn hộ chưa tặng cho, bán, cho thuê, cho mượn, cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn hoặc gán nợ cho bất kỳ một người nào khác;

Bên B cam đoan:

– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

– Bên B tự chịu trách nhiệm về việc tìm hiểu thông tin, đồng thời đã xem xét rất kỹ, biết rõ về căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu căn hộ và không đề nghị công chứng viên làm thủ tục xác minh, giám định;

Hai bên cam đoan:

– Đảm bảo tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có sự giả mạo về hồ sơ, giấy tờ cung cấp cũng như các hành vi gian lận hay vi phạm pháp luật khác liên quan tới việc ký kết hợp đồng này;

– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

– Không có khiếu nại gì đối với Công chứng viên và/hoặc không yêu cầu Công chứng viên ký bản hợp đồng này phải chịu trách nhiệm khi các bên hoặc một trong các bên có hành vi vi phạm pháp luật.

ĐIỀU 7

 ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

–  Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết và được công chứng. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản, có chứng nhận của Công chứng viên ………………. và chỉ được thực hiện khi Bên B chưa đăng ký sang tên quyền sở hữu căn hộ theo Hợp đồng này.

-Hai bên đã tự đọc nguyên văn, đầy đủ các trang của bản Hợp đồng này và không yêu cầu chỉnh sửa, thêm, bớt bất cứ thông tin gì trong bản hợp đồng này. Đồng thời, đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Hai Bên cùng ký tên và điểm chỉ dưới đây để làm bằng chứng.

  BÊN BÁN (Bên A)                                         BÊN MUA (Bên B)

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                  (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Xem thêm…

Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán chung cư

Do hợp đồng mua bán chung cư giữa cá nhân với cá nhân phải được công chứng hoặc chứng thực. Do đó, bài viết hướng dẫn thủ tục công chứng hợp đồng mua bán chung cư như sau:

Hồ sơ chuẩn bị

– Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu của Văn phòng/Phòng công chứng).

– Giấy tờ tuỳ thân: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu còn hạn, sổ hộ khẩu, đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, bản án/quyết định ly hôn đã có hiệu lực pháp luật…

– Giấy tờ về quyền sở hữu chung cư: Sổ hồng (nếu chung cư đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở) hoặc biên bản bàn giao hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương.

– Hợp đồng uỷ quyền (nếu có).

Căn cứ Điều 40, 41 Luật Công chứng năm 2014.

Nơi công chứng

Căn cứ khoản 4 Điều 122 Luật Nhà ở năm 2014, việc công chứng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng (Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng).

Lưu ý: Các bên có thể trực tiếp đến trụ sở Phòng/Văn phòng công chứng hoặc yêu cầu Công chứng viên thực hiện công chứng ngoài trụ sở nếu là người già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giam, tạm giữ, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác (theo Điều 44 Luật Công chứng năm 2014).

Thời gian giải quyết

Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc (nếu phức tạp có thể kéo dài không quá 10 ngày làm việc), Công chứng viên sẽ thực hiện công chứng hợp đồng mua bán chung cư.

Phí, thù lao công chứng

Phí công chứng được tính theo giá trị của tài sản theo Thông tư 257/2016/TT-BTC. Tra cứu cụ thể tại đây.

Trên đây là giải đáp về vấn đề hợp đồng mua chung cư có cần công chứng không? Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.

>> Đặt cọc mua chung cư có phải công chứng không?

Nguồn: https://luatvietnam.vn/dat-dai-nha-o/hop-dong-mua-chung-cu-co-can-cong-chung-567-89154-article.html

[ad_2]