Mục lục
- Đối tượng được mua nhà ở xã hội ?
- Điều kiện mua nhà ở xã hội là gì ?
- Điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội?
- Đối tượng và điều kiện vay mua nhà ở xã hội?
- Thời gian chuyển nhượng, mua bán nhà ở xã hội?
- Hướng dẫn hồ sơ mua nhà ở xã hội
- Tải mẫu văn bản mua nhà ở xã hội
1. Đối tượng được mua nhà ở xã hội là ai?
Hiện nay theo quy định của Luật Nhà ở năm 2014 thì có 10 nhóm đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội. Trong đó ưu tiên những đối tượng sau:
– Người có công với cách mạng;
– Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn;
– Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;
– Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
Ngoài những đối tượng nêu trên thì các đối tượng sau cũng được ưu tiên mua nhà ở xã hội đó là:
– Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc CAND và QĐND;
– Cán bộ, công chức, viên chức;
– Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở…
2. Điều kiện mua nhà ở xã hội là gì ?
ĐIỀU KIỆN 1: VỀ NHÀ Ở
Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu.
ĐIỀU KIỆN 2: VỀ CƯ TRÚ
Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội
Trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố này
ĐIỀU KIỆN 3: VỀ THU NHẬP
Các đối tượng K4, K5, K6 và K7 thì phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân (vì người nộp thuế thu nhập cá nhân là những người có thu nhập cao
3. Điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội?
Để được hỗ trợ mua nhà ở xã hội thì những đối tượng nêu trên phải đáp ứng những điều kiện như: Điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập, bao gồm:
– Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội;
– Chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực.
– Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà ở xã hội;
– Trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố đó.
– Đối với cán bộ, công chức thì phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân;
– Trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
4. Đối tượng và điều kiện vay mua nhà ở xã hội?
Thứ nhất, về đối tượng. Là cán bộ công viên chức Nhà nước, cán bộ có công với cách mạng nằm trong diện được phép mua nhà ở xã hội; Đối tượng mua nhà thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo chưa có nhà ở hoặc có nhà ở diện tích chia đều nhỏ hơn 8 mét-vuông trên 1 người.
Thứ hai, về điều kiện
– Có hộ khẩu thường trú hoặc KT3 tại nơi có dự án nhà ở xã hội và đã đóng Bảo hiểm xã hội trên 1 năm.
– Chỉ tiến hành cho vay với các Hợp đồng mua nhà ở xã hội đã ký với chủ đầu tư sau ngày 7/1/2013.
– Không phải nộp thuế thu nhập cá nhân thường xuyên do mức thu nhập thấp dưới 9 triệu đồng trên tháng và có nhu cầu về mua nhà ở xã hội với lý do phù hợp.
– Người đi vay mua nhà ở xã hội thực sự chưa có nhà ở hoặc có nhà nhưng diện tích đất sử dụng dưới 8 mét-vuông trên người và phải có giấy xác nhận của chính quyền địa phương.
– Đảm bảo có tài sản thế chấp khi đăng ký vay mua nhà, có thể thế chấp bằng chính căn hộ đăng kí mua hoặc tài sản có từ trước.
– Khi vay mua nhà ở xã hội và đáo hạn nợ trước hạn sẽ phạt 2% trên tổng số tiền trả nợ.
– Các loại nhà ở xin vay mua đảm bảo là nhà ở xã hội, nhà ở thương mại đang chuyển sang nhà ở xã hội, có diện tích dưới 70m2 và có giá bán dưới 15 triệu trên 1 mét-vuông.
– Người mua cần kí kết hợp đồng mua bán với chủ đầu tư trước khi đăng kí vay mua nhà ở xã hội và trình hồ sơ đến Ngân hàng
– Vay mua nhà ở xã hội năm 2017
– Người đi vay đảm bảo có công việc và mức thu nhập ổn định.
5. Thời gian chuyển nhượng, mua bán nhà ở xã hội?
Căn cứ theo Điều 62 Luật Nhà ở 2014 thì việc cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở xã hội phải đúng quy định của Luật này; trong cùng một thời gian, mỗi đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 50 của Luật Nhà ở 2014 và Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở này chỉ được thuê hoặc thuê mua hoặc mua một nhà ở xã hội; đối với học sinh tại các trường dân tộc nội trú công lập thì không phải trả tiền thuê nhà ở và các dịch vụ trong quá trình sử dụng.
– Thời hạn của hợp đồng thuê nhà ở xã hội tối thiểu là 5 năm;
– Thời hạn thanh toán tiền thuê mua nhà ở xã hội tối thiểu là 5 năm, kể từ ngày ký hợp đồng thuê mua nhà ở.
Bên thuê, thuê mua nhà ở xã hội không được bán, cho thuê lại, cho mượn nhà ở trong thời gian thuê, thuê mua; nếu bên thuê, thuê mua không còn nhu cầu thuê, thuê mua nhà ở thì chấm dứt hợp đồng và phải trả lại nhà ở này.
Bên thuê mua, bên mua nhà ở xã hội không được bán lại nhà ở trong thời hạn tối thiểu là 5 năm, kể từ thời điểm thanh toán hết tiền thuê mua, tiền mua nhà ở; trường hợp trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày bên mua, bên thuê mua đã thanh toán hết tiền mua, thuê mua nhà ở mà có nhu cầu bán nhà ở này thì chỉ được bán lại cho đơn vị quản lý nhà ở xã hội đó hoặc bán cho đối tượng thuộc diện được mua nhà ở xã hội nếu đơn vị này không mua với giá bán tối đa bằng giá bán nhà ở xã hội cùng loại tại cùng địa điểm, thời điểm bán và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
HƯỚNG DẪN HỒ SƠ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
Stt | Thành phần hồ sơ | Loại văn bản | Ghi chú |
1 | Đơn đăng ký mua nhà | Bản gốc | Theo Mẫu số 01 |
2 | Giấy xác nhận về đối tượng, thực trạng nhà ở | Bản gốc | Các đối tượng có nhu cầu mua nhà ở xã hội đối chiếu theo Quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng để hoàn thiện.Mẫu xác nhận được ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng. |
3 | Giấy tờ chứng minh đóng bảo hiểm xã hội | Bản sao công chứng | Đối với trường hợp người đứng đơn mua nhà không có hộ khẩu thường trú tại thành phố Hà Nội phải có giấy xác nhận (hoặc giấy tờ chứng minh) về việc đóng bảo hiểm xã hội của cơ quan bảo hiểm tại Hà Nội.Trường hợp làm việc cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Hà Nội mà việc đóng bảo hiểm tại tỉnh thành khác thì phải có Giấy xác nhận của cơ quan đơn vị nơi đặt trụ sở chính về việc đóng bảo hiểm. |
4 | Sổ hộ khẩu thường trú | Bản sao công chứng | Của hai vợ chồng đối với trường hợp người đứng đơn mua nhà đã kết hôn và chung sổ hộ khẩu. Trường hợp hai vợ chồng đứng riêng sổ hộ khẩu yêu cầu nộp bản sao sổ hộ khẩu của vợ và của chồng. |
5 | Giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập thấp | Bản gốc | Của hai vợ chồng và/hoặc của từng thành viên trong cùng sổ hộ khẩu. Xin xác nhận tại cơ quan đơn vị nơi từng thành viên trong gia đình đang công tác theo Mẫu 06: Mẫu giấy tự kê khai về điều kiện thu nhập đối với các đối tượng được quy định tại điểm a (trường hợp đã nghỉ chế độ) và điểm b khoản 3 Điều 22 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng) |
6 | Chứng minh nhân dân | Bản sao công chứng | Của hai vợ chồng đối với trường hợp người đứng đơn mua nhà đã kết hôn và/hoặc của từng thành viên trong cùng sổ hộ khẩu. |
7 | Giấy đăng ký kết hôn/ Xác nhận tình trạng hôn nhân | Bản sao công chứng | Trường hợp người đứng đơn mua nhà đã kết hôn thì có bản sao Giấy đăng ký kết hôn.Trường hợp người đứng đơn độc thân thì phải có xác nhận tình trạng hôn nhân. |
8 | Sổ hộ khẩu tạm trú | Bản sao công chứng | Của người đứng đơn mua nhà trong trường hợp người đứng đơn mua nhà không có hộ khẩu thường trú tại thành phố Hà Nội và có hộ khẩu tạm trú trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
9 | Hợp đồng lao động | Bản sao công chứng hoặc sao y của cơ quan, đơn vị | Trường hợp người đứng đơn mua nhà không có hộ khẩu thường trú tại Hà Nội phải có hợp đồng lao động có thời hạn 01 năm trở lên tính đến thời điểm nộp đơn hoặc hợp đồng không xác định thời gian. |
Tải mẫu văn bản mua nhà ở xã hội
A. Hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
B. Mẫu số 01: Đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua NOXH
C. Mẫu số 03: Xác nhận đối tượng thực trạng nhà ở và điều kiện thu nhập
D. Mẫu số 04: Xác nhận đối tượng thực trạng nhà ở trả lại nhà công vụ
E. Mẫu số 05: Xác nhận UBND cấp Huyện về việc chưa được nhà nước bồi thường
F. Mẫu số 06: Mẫu đơn tự khai về điều kiện thu nhập