(Lichngaytot.com) Ứng dụng vòng Thập Bát cục để xem vận hạn năm tới và chọn tuổi xông nhà đầu năm Quý Mão mang tới nhiều cát lộc cho gia chủ.
Thập Bát cục là một chu trình dự đoán vận hạn theo Kinh Dịch. Một vòng Thập Bát cục có 16 cung cả tốt và xấu, cứ 18 năm lặp lại 1 lần. Sự xoay chuyển liên tục của vòng cục này dẫn đến những thay đổi vận khí ở mỗi tuổi mà nó tác động.
Không thuộc hệ thống Tử vi, hay các hạn tuổi như Tam Tai, Kim Lâu hay Thái Tuế, Thập Bát cục là một bộ môn huyền học độc lập. Nó được ứng dụng trong thực tế chủ yếu để xem vận hạn năm mới hay chọn tuổi xông nhà đầu năm. Đa phần kết quả đúng sai dựa trên thực nghiệm trong thực tế. Theo đó, độ chuẩn xác của phương pháp này cao hay thấp phụ thuộc vào sự chiêm nghiệm, đúc kết thực tiễn của mỗi người.
2. Bảng tra vận hạn tất cả các tuổi theo Thập Bát cục năm 2023
Năm sinh |
Tuổi |
Mệnh |
Quan hệ Thể – Dụng |
Vận hạn |
1936 |
Bính Tý |
Thủy |
Dụng sinh Thể |
Sinh ly tử biệt |
1937 |
Đinh Sửu |
Thủy |
Dụng sinh Thể |
Sinh ly tử biệt |
1938 |
Mậu Dần |
Thổ |
Thể sinh Dụng |
Đồ hình hỏa quang |
1939 |
Kỷ Mão |
Thổ |
Thể sinh Dụng |
Sinh ly tử biệt |
1940 |
Canh Thìn |
Kim |
Hòa |
Quý nhân |
1941 |
Tân Tị |
Kim |
Hòa |
Sinh sản miếu vụ |
1942 |
Nhâm Ngọ |
Mộc |
Dụng khắc Thể |
Đại bại thoái điền |
1943 |
Quý Mùi |
Mộc |
Dụng khắc Thể |
Sinh ly tử biệt |
1944 |
Giáp Thân |
Thủy |
Dụng sinh Thể |
Phu (thê), tử thoái lạc |
1945 |
Ất Dậu |
Thủy |
Dụng sinh Thể |
Sinh sản miếu vụ |
1946 |
Bính Tuất |
Thổ |
Thể sinh Dụng |
Sinh ly tử biệt |
1947 |
Đinh Hợi |
Thổ |
Thể sinh Dụng |
Sinh sản miếu vụ |
1948 |
Mậu Tý |
Hỏa |
Thể khắc Dụng |
Sinh ly tử biệt |
1949 |
Kỷ Sửu |
Hỏa |
Thể khắc Dụng |
Đại bại thoái điền |
1950 |
Canh Dần |
Mộc |
Dụng khắc Thể |
Cát khánh vượng nhân |
1951 |
Tân Mão |
Mộc |
Dụng khắc Thể |
Quý nhân |
1952 |
Nhâm Thìn |
Thủy |
Dụng sinh Thể |
Ra quan tiến lộc |
1953 |
Quý Tị |
Thủy |
Dụng sinh Thể |
Huyết quang lao bệnh |
1954 |
Giáp Ngọ |
Kim |
Hòa |
Đồ hình hỏa quang |
1955 |
Ất Mùi |
Kim |
Hòa |
Nhân công chiết tuyết |
1956 |
Bính Thân |
Hỏa |
Thể khắc Dụng |
Ra quan tiến lộc |
1957 |
Đinh Dậu |
Hỏa |
Thể khắc Dụng |
Đồ hình hỏa quang |
1958 |
Mậu Tuất |
Mộc |
Dụng khắc Thể |
Sinh ly tử biệt |
1959 |
Kỷ Hợi |
Mộc |
Dụng khắc Thể |
Bệnh phù, tuyệt mệnh |
1960 |
Canh Tý |
Thổ |
Thể sinh Dụng |
Lục súc lợi, tiến điền tài |
1961 |
Tân Sửu |
Thổ |
Thể sinh Dụng |
Đồ hình hỏa quang |
1962 |
Nhâm Dần |
Kim |
Hòa |
Tử biệt, bại ngưu dương |
1963 |
Quý Mão |
Kim |
Hòa |
Ra quan tiến lộc |
1964 |
Giáp Thìn |
Hỏa |
Thể khắc Dụng |
Đại bại thoái điền |
1965 |
Ất Tỵ |
Hỏa |
Thể khắc Dụng |
Nhân công chiết tuyết |
1966 |
Bính Ngọ |
Thủy |
Dụng sinh Thể |
Quý nhân |
1967 |
Đinh Mùi |
Thủy |
Dụng sinh Thể | Đại bại thoái điền |
1968 |
Mậu Thân |
Thổ |
Thể sinh Dụng |
Quý nhân |
1969 |
Kỷ Dậu |
Thổ |
Thể sinh Dụng |
Tử biệt, bại ngưu dương |
1970 |
Canh Tuất |
Kim |
Hòa |
Thiên ôn, thiên hỏa |
1971 |
Tân Hợi |
Kim |
Hòa |
Sinh ly tử biệt |
1972 |
Nhâm Tý |
Mộc |
Dụng khắc Thể |
Bệnh phù, tuyệt mệnh |
1973 |
Quý Sửu |
Mộc |
Dụng khắc Thể |
Phu (thê), tử thoái lạc |
1974 |
Giáp Dần |
Thủy |
Dụng sinh Thể |
Sinh ly tử biệt |
1975 |
Ất Mão |
Thủy |
Dụng sinh Thể |
Nhân công tiến điền |
1976 |
Bính Thìn |
Thổ |
Thể sinh Dụng |
Nhân công tiến điền |
1977 |
Đinh Tỵ |
Thổ |
Thể sinh Dụng |
Sinh ly tử biệt |
1978 |
Mậu Ngọ |
Hỏa |
Thể khắc Dụng |
Sinh sản miếu vụ |
1979 |
Kỷ Mùi |
Hỏa |
Thể khắc Dụng |
Cát khánh vượng nhân |
1980 |
Canh Thân |
Mộc |
Dụng khắc Thể |
Nhân công tiến điền |
1981 |
Tân Dậu |
Mộc |
Dụng khắc Thể |
Sinh ly tử biệt |
1982 |
Nhâm Tuất |
Thủy |
Dụng sinh Thể |
Kim ngân thiên lộc |
1983 |
Quý Hợi |
Thủy |
Dụng sinh Thể | Thiên ôn thiên hỏa |
1984 |
Giáp Tý |
Kim |
Hòa |
Sinh ly tử biệt |
1985 |
Ất Sửu |
Kim |
Hòa |
Sinh ly tử biệt |
1986 |
Bính Dần |
Hỏa |
Thể khắc Dụng | Đồ hình hỏa quang |
1987 |
Đinh Mão |
Hỏa |
Thể khắc Dụng |
Sinh ly tử biệt |
1988 |
Mậu Thìn |
Mộc |
Dụng khắc Thể |
Nhân công chiết tuyết |
1989 |
Kỷ Tỵ |
Mộc |
Dụng khắc Thể |
Sinh ly tử biệt |
1990 |
Canh Ngọ |
Thổ |
Thể sinh Dụng |
Huyết quang lao bệnh |
1991 |
Tân Mùi |
Thổ |
Thể sinh Dụng | Tử biệt, bại ngưu dương |
1992 |
Nhâm Thân |
Kim |
Hòa | Quý nhân |
1993 |
Quý Dậu |
Kim |
Hòa | Lục súc lợi, tiến điền tài |
1994 |
Giáp Tuất |
Hỏa |
Thể khắc Dụng |
Đồ hình hỏa quang |
1995 |
Ất Hợi |
Hỏa |
Thể khắc Dụng | Sinh sản miếu vụ |
1996 |
Bính Tý |
Thủy |
Dụng sinh Thể | Sinh ly tử biệt |
1997 |
Đinh Sửu |
Thủy |
Dụng sinh Thể |
Đồ hình hỏa quang |
1998 |
Mậu Dần |
Thổ |
Thể sinh Dụng | Sinh ly tử biệt |
1999 |
Kỷ Mão |
Thổ |
Thể sinh Dụng |
Đồ hình hỏa quang |
2000 |
Canh Thìn |
Kim |
Hòa |
Sinh sản miếu vụ |
2001 |
Tân Tỵ |
Kim |
Hòa |
Đồ hình hỏa quang |
2002 |
Nhâm Ngọ |
Mộc |
Dụng khắc Thể |
Nhân công tiến điền |
2003 |
Quý Mùi |
Mộc |
Dụng khắc Thể |
Sinh ly tử biệt |
2004 |
Giáp Thân |
Thủy |
Dụng sinh Thể |
Ra quan tiến lộc |
2005 |
Ất Dậu |
Thủy |
Dụng sinh Thể |
Đồ hình hỏa quang |
2006 |
Bính Tuất |
Thổ |
Thể sinh Dụng | Đồ hình hỏa quang |
2007 |
Đinh Hợi |
Thổ |
Thể sinh Dụng | Đồ hình hỏa quang |
2008 |
Mậu Tý |
Hỏa |
Thể khắc Dụng |
Đồ hình hỏa quang |
2009 |
Kỷ Sửu |
Hỏa |
Thể khắc Dụng |
Nhân công tiến điền |
2010 |
Canh Dần |
Mộc |
Dụng khắc Thể |
Thiên ôn, thiên hỏa |
2011 |
Tân Mão |
Mộc |
Dụng khắc Thể |
Sinh sản miếu vụ |
2012 |
Nhâm Thìn |
Thủy |
Dụng sinh Thể |
Huyết quang lao bệnh |
2013 |
Quý Tỵ |
Thủy |
Dụng sinh Thể | Phu (thê), tử thoái lạc |
2014 |
Giáp Ngọ |
Kim |
Hòa | Quý nhân |
2015 |
Ất Mùi |
Kim |
Hòa |
Đại bại thoái điền |
2016 |
Bính Thân |
Hỏa |
Thể khắc Dụng |
Huyết quang lao bệnh |
2017 |
Đinh Dậu |
Hỏa |
Thể khắc Dụng |
Quý nhân |
2018 |
Mậu Tuất |
Mộc |
Dụng khắc Thể |
Đồ hình hỏa quang |
2019 |
Kỷ Hợi |
Mộc |
Dụng khắc Thể |
Tử biệt, bại ngưu dương |
2020 | Canh Tý | Thổ | Thể sinh Dụng | Cát khánh vượng nhân |
2021 | Tân Sửu | Thổ | Thể sinh Dụng | Quý nhân |
2022 | Nhâm Dần | Kim | Hòa | Kim ngân thiên lộc |
2023 | Quý Mão | Kim | Hòa | Huyết quang lao bệnh |
*Xem phần Cắt nghĩa thuật ngữ ở mục 5 bên dưới!
Như đã biết, 1 vòng Thập Bát cục có 16 cung, có cung tốt và cung xấu, gặp cung tốt đồng nghĩa gặp vận năm 2023 cát lành, gặp nhiều may mắn. Ngược lại, nếu rơi vào cung xấu, gia chủ dễ gặp những xui xẻo, bất trắc. Vậy làm thế nào để hóa giải vận xấu đó? – Cung tốt trong Thập Bát cục năm 2023– Cung xấu trong Thập Bát cục năm 2023
Xét theo Thập Bát cục năm 2023, khi tuổi của bạn rơi vào vận hạn xấu, xấu nhất là 2 cung Sinh ly tử biệt và Bệnh phù tuyệt mệnh thì nên: Ngoài việc xem tuổi xông đất 2023 theo hệ Can chi ngũ hành theo lẽ thông thường, xem theo Thập Bát cục để lựa chọn người xông nhà đầu năm phù hợp cũng thường được nhiều người áp dụng trên thực tế. Nguyên tắc lựa chọn tuổi xông nhà Tết Quý Mão: Nên chọn người ở cung cát, tránh người đang ở cung hung. Ngoài ra, ở mỗi cát cung, tùy từng mong muốn của mỗi người mà mời các tuổi tốt ở các phương diện khác nhau sao cho phù hợp. Cụ thể như sau:
Lưu ý: Xem tuổi xông đất 2023 bằng phương pháp Thập Bát cục sẽ khác biệt hoàn toàn với cách xem thông thường. Khi lựa chọn người xông đất xông nhà cho năm mới, bạn có thể kết hợp nhiều cách xem để lựa chọn người phù hợp nhất. Hoặc có thể tách biệt các cách xem đều được.
Để thuận tiện cho việc tra cứu và xem xét phương pháp Thập Bát cục, Lịch Ngày Tốt xin cắt nghĩa các thuật ngữ như sau: Lưu ý: Nếu ngày sinh vào đầu năm Dương Lịch nhưng theo Lịch âm vẫn thuộc năm cũ thì vẫn tính tuổi tra hạn Thập Bát Cục theo tuổi năm âm lịch. Ví dụ: Sinh đầu năm 1985 nhưng chưa đến Tết Bính Dần thì người đó tính tuổi Ất Sửu.Giải thích riêng về cột (4):– Thể là chủ thể, là thân chủ. – Dụng là khách thể tác động đến chủ thể, cụ thể ở đây là năm Canh Tý, hành Thổ.- Thể khắc Dụng: chủ thể khắc chế được khách thể, làm chủ tình hình.- Thể sinh Dụng: Chủ thể sinh ra khách thể, phải tốn kém, chậm trễ, bị khách thể chi phối phần lớn. Vì thế dễ bị hao tổn, mất mát, đau ốm, tai nạn bất ngờ. – Hòa: Thể – Dụng tị hòa. Yên ổn.- Dụng khắc Thể: khách thể khắc chế được chủ thể. Bị đình chỉ, ngưng nghỉ công việc. Bị chống lại: dễ đau ốm, tai nạn, hỏng việc. – Dụng sinh Thể: công danh được trọng dụng, dễ được cất nhắc, đề bạt. Trong việc làm ăn gặp quý nhân. Việc không mưu cầu cũng dễ đạt được.Theo đó ta thấy năm Canh Tý ngũ hành thuộc Thổ (Bích Thượng Thổ), vì thế có thể luận:- Người mệnh Kim: Thổ sinh Kim (Dụng sinh Thể)- Người mệnh Mộc: Mộc khắc Thổ (Thể khắc Dụng)- Người mệnh Thủy: Thủy khắc Thổ (Dụng khắc Thể)- Người mệnh Hỏa: Hỏa sinh Thổ (Thể sinh Dụng)- Người mệnh Thổ: Song Thổ tỵ hòa (Hòa)
Để có cái nhìn khách quan và toàn diện hơn về vận hạn năm Quý Mão, các tuổi nên xem kết hợp: TỬ VI NĂM 2023 CỦA 12 CON GIÁP!
(Tư liệu có tham khảo của thầy Nguyễn Bá Minh – Viện nghiên cứu ứng dụng tiềm năng con người thuộc Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam).
Bạn có biết: Còn bao nhiêu ngày nữa đến Tết Quý Mão 2023?
Tin bài cùng chuyên mục:
Sao hạn năm 2023: Xem sao chiếu mệnh, hạn tuổi và cách cúng dâng sao giải hạn linh nghiệm trong năm Quý MãoChuyên gia dự đoán vận mệnh năm 2023 theo Lá số tử vi: Năng lượng của sao nào thế lên như chẻ tre?