[ad_1]
Trường hợp nào được thu hồi đất nông nghiệp để bán đấu giá?
Hiện nay, theo khoản 1 Điều 16 Luật Đất đai 2013 và quy định chi tiết tại các Điều 61, 62, 63, 64, 65 Luật này, Nhà nước tiến hành thu hồi đất trong đó có đất nông nghiệp trong các trường hợp sau:
– Thu hồi vì mục đích quốc phòng, an ninh:
- Làm nơi đóng quân, trụ sở làm việc;
- Xây dựng căn cứ quân sự;
- Xây dựng công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh;
- Xây dựng ga, cảng quân sự…
– Thu hồi đất để phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng:
- Thực hiện các dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư mà phải thu hồi;
- Thực hiện các dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư mà phải thu hồi;
- Thực hiện các dự án do HĐND cấp tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất đai…
– Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai:
- Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm;
- Người sử dụng đất cố ý hủy hoại đất;
- Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền;…
– Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.
Theo đó, Nhà nước tiến hành thu hồi đất nông nghiệp nếu thuộc một trong các trường hợp nêu trên. Sau khi thu hồi đất, tùy thuộc vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật về đấu giá để thực hiện dự án đầu tư.
Ngoài ra, cơ quan Nhà nước cũng có thể bán đấu giá đất nông nghiệp bị thu hồi cho các cá nhân, hộ gia đình đủ điều kiện theo quy định pháp luật.
Tùy theo mục đích thu hồi đất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất hoặc không đấu giá quyền sử dụng đất để giao hoặc cho thuê đất theo quy định.
Trường hợp nào được thu hồi đất nông nghiệp để bán đấu giá? (Ảnh minh họa)
Người bị thu hồi đất nông nghiệp bán đấu giá có được bồi thường không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 75 Luật Đất đai năm 2013, cá nhân, hộ gia đình được Nhà nước bồi thường về đất khi đáp ứng điều kiện sau:
– Đất bị thu hồi được sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế- xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;
– Cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm;
– Đất bị thu hồi có Sổ đỏ hoặc đủ điều kiện được cấp Sổ đỏ nhưng chưa được cấp.
Như vậy, khi đáp ứng được đầy đủ những điều kiện trên thì người sử dụng đất sẽ được Nhà nước bồi thường khi thu hồi đất.
Trường hợp không có đất để bồi thường thì sẽ được bồi thường bằng tiền theo bảng giá đất cụ thể do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành tại thời điểm có quyết định thu hồi đất. Số tiền đền bù được xác định như sau:
Tổng số tiền đền bù đối với đất = Tổng diện tích đất nông nghiệp do Nhà nước thu hồi (m2) x Giá đền bù đất (VNĐ/m2)
Trong đó:
Giá đền bù đất = Giá theo khung giá đất x Hệ số điều chỉnh giá đất.
Ngoài ra, người sử dụng đất còn được bồi thường, hỗ trợ các chi phí khác như:
– Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại:
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP thì khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp thì chi phí đầu tư vào đất còn lại được bồi thường bao gồm các chi phí sau:
- Chi phí san lấp mặt bằng;
- Chi phí cải tạo làm tăng độ màu mỡ của đất, thau chua rửa mặn, chống xói mòn, xâm thực đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp;
- Chi phí gia cố khả năng chịu lực chống rung, sụt lún đất đối với đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh;
- Chi phí khác có liên quan đã đầu tư vào đất phù hợp với mục đích sử dụng đất.
– Bồi thường tài sản gắn liền với đất:
Theo quy định tại Điều 92 Luật Đất đai năm 2013 thì tài sản trên đất phải được tạo lập, trồng lên theo đúng quy định pháp luật và được trồng trước khi có thông báo thu hồi đất.
– Hỗ trợ chi phí vận chuyển tài sản trên đất…
Trên đây là giải đáp về Trường hợp nào được thu hồi đất nông nghiệp để bán đấu giá? Mọi vấn đề còn vướng mắc vui lòng liên hệ 19006192 để được LuatVietnam hỗ trợ, giải đáp.
Nguồn: https://luatvietnam.vn/dat-dai-nha-o/thu-hoi-dat-nong-nghiep-de-ban-dau-gia-567-94321-article.html
[ad_2]