[ad_1]

Mẫu giấy ủy quyền đất đai, nhà đất mới nhất

Mẫu giấy ủy quyền đất đai, nhà đất mới nhất

1. Nhận ủy quyền là một dạng đại diện

Căn cứ Điều 138 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về đại diện theo ủy quyền như sau:

– Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.

– Các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân có thể thỏa thuận cử cá nhân, pháp nhân khác đại diện theo ủy quyền xác lập, thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản chung của các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân.

– Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ mười tám tuổi trở lên xác lập, thực hiện.

2. Đại diện là gì?

Tại Điều 134 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về đại diện như sau:

– Đại diện là việc cá nhân, pháp nhân (người đại diện) nhân danh và vì lợi ích của cá nhân hoặc pháp nhân khác (người được đại diện) xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.

– Cá nhân, pháp nhân có thể xác lập, thực hiện giao dịch dân sự thông qua người đại diện. Cá nhân không được để người khác đại diện cho mình nếu pháp luật quy định họ phải tự mình xác lập, thực hiện giao dịch đó.

– Trường hợp pháp luật quy định thì người đại diện phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập, thực hiện.

3. Hậu quả pháp lý của hành vi đại diện

Tại Điều 139 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hậu quả pháp lý của hành vi đại diện như sau:

– Giao dịch dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện với người thứ ba phù hợp với phạm vi đại diện làm phát sinh quyền, nghĩa vụ đối với người được đại diện.

– Người đại diện có quyền xác lập, thực hiện hành vi cần thiết để đạt được mục đích của việc đại diện.

– Trường hợp người đại diện biết hoặc phải biết việc xác lập hành vi đại diện là do bị nhầm lẫn, bị lừa dối, bị đe dọa, cưỡng ép mà vẫn xác lập, thực hiện hành vi thì:

Không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ đối với người được đại diện, trừ trường hợp người được đại diện biết hoặc phải biết về việc này mà không phản đối.

4. Mẫu giấy ủy quyền đất đai, mẫu giấy ủy nhà đất mới nhất 

Mẫu giấy ủy quyền đất đai, nhà đất mới nhất Mẫu giấy ủy quyền bán nhà ở, căn hộ chung cư
Mẫu giấy ủy quyền đất đai, nhà đất mới nhất Mẫu giấy ủy quyền quyền sử dụng đất
Mẫu giấy ủy quyền đất đai, nhà đất mới nhất Mẫu giấy ủy quyền sử dụng nhà ở
Mẫu giấy ủy quyền đất đai, nhà đất mới nhất Mẫu giấy ủy quyền bán nhà ở

5. Thời hạn đại diện ủy quyền

Căn cứ Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thời hạn đại diện như sau:

– Thời hạn đại diện được xác định theo văn bản ủy quyền, theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật.

– Trường hợp không xác định được thời hạn đại diện theo quy định tại khoản 1 Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015 thì thời hạn đại diện được xác định như sau:

+ Nếu quyền đại diện được xác định theo giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện được tính đến thời điểm chấm dứt giao dịch dân sự đó;

+ Nếu quyền đại diện không được xác định với giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện là 01 năm, kể từ thời điểm phát sinh quyền đại diện.

6. Trường hợp chấm dứt đại diện ủy quyền

Đại diện theo ủy quyền chấm dứt trong trường hợp tại khoản 3 Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015 sau đây:

– Theo thỏa thuận;

– Thời hạn ủy quyền đã hết;

– Công việc được ủy quyền đã hoàn thành;

– Người được đại diện hoặc người đại diện đơn phương chấm dứt thực hiện việc ủy quyền;

– Người được đại diện, người đại diện là cá nhân chết; người được đại diện, người đại diện là pháp nhân chấm dứt tồn tại;

– Người đại diện không còn đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 134 Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ khác làm cho việc đại diện không thể thực hiện được.

7. Thủ tục chứng thực chữ ký

Tại khoản 4 Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015 quy định thủ tục chứng thực chữ ký quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015 cũng được áp dụng đối với các trường hợp sau đây:

– Chứng thực chữ ký của nhiều người trong cùng một giấy tờ, văn bản;

– Chứng thực chữ ký của người khai lý lịch cá nhân;

– Chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập theo quy định của pháp luật;

– Chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.

Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/chinh-sach-phap-luat-moi/vn/bieu-mau/45985/mau-giay-uy-quyen-dat-dai-nha-dat-moi-nhat

[ad_2]