[ad_1]

Vì giá thành rẻ hơn nên nhiều người có nhu cầu mua chung cư nhà ở xã hội. Tuy nhiên, liệu có phải ai cũng được mua chung cư nhà ở xã hội không? Điều kiện mua là gì?

Chung cư nhà ở xã hội là gì?

Hiện nay, không có định nghĩa cụ thể về chung cư nhà ở xã hội mà chỉ có khái niệm về nhà ở xã hội. Theo đó, căn cứ khoản 7 Điều 3 Luật Nhà ở năm 2014 nêu rõ:

Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật này.

Trong đó, nhà ở xã hội có hai loại nhà là nhà chung cư và nhà ở riêng lẻ. Về chung cư là nhà ở riêng lẻ, khoản 3 Điều 55 Luật Nhà ở quy định:

Điều 55. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội 

[…]

3. Trường hợp là nhà chung cư thì căn hộ phải được thiết kế, xây dựng theo kiểu khép kín, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội.

Như vậy, có thể hiểu, chung cư nhà ở xã hội là dạng nhà ở được thiết kế, xây dựng khép kín, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, diện tích của nhà ở xã hội và có sự hỗ trợ của Nhà nước cho một số đối tượng cụ thể.

dieu kien mua chung cu nha o xa hoi

Đối tượng, điều kiện mua chung cư nhà ở xã hội

Căn cứ Điều 49, Điều 50, Điều 51 Luật Nhà ở và Điều 22 Nghị định 100/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP.

STT

Đối tượng

Điều kiện

1

Người có công với cách mạng: Thương binh, bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc da cam, bị địch bắt tù đày…

– Chưa sở hữu nhà ở, chưa mua/thuê mua nhà ở xã hội, chưa hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở nhưng diện tích/bình quân đầu người thấp hơn mức tối thiểu (có xác nhận của Uỷ ban nhân dân (UBND) nơi thường trú.

– Có thường trú hoặc tạm trú từ 01 năm trở lên tại tỉnh có nhà ở xã hội.

– Giấy tờ chứng minh là người có công với các mạng.

2

Người có thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo ở đô thị

– Chưa sở hữu nhà ở, chưa mua/thuê mua nhà ở xã hội, chưa hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở nhưng diện tích/bình quân đầu người thấp hơn mức tối thiểu.

– Có thường trú hoặc tạm trú từ 01 năm trở lên tại tỉnh có nhà ở xã hội.

– Không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên, tự kê khai về mức thu nhập và chịu trách nhiệm về thông tin về mức thu nhập.

– Có xác nhận của UBND xã nơi thường trú hoặc tạm trú.

3

Người đang làm việc tại doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp

– Chưa sở hữu nhà ở, chưa mua/thuê mua nhà ở xã hội, chưa hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở nhưng diện tích/bình quân đầu người thấp hơn mức tối thiểu.

– Có thường trú hoặc tạm trú từ 01 năm trở lên tại tỉnh có nhà ở xã hội.

– Không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên.

– Xác nhận của cơ quan làm việc về đối tượng được mua nhà ở xã hội.

4

Sĩ quan; hạ sĩ quan nghiệp vụ, chuyên môn kỹ thuật; quân nhân chuyên nghiệp, công nhân thuộc công an và quân đội nhân dân.

– Chưa sở hữu nhà ở, chưa mua/thuê mua nhà ở xã hội, chưa hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở nhưng diện tích/bình quân đầu người thấp hơn mức tối thiểu.

– Có thường trú hoặc tạm trú từ 01 năm trở lên tại tỉnh có nhà ở xã hội.

– Không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên.

– Xác nhận của cơ quan làm việc về đối tượng được mua nhà ở xã hội.

5

Cán bộ, công chức, viên chức

– Chưa sở hữu nhà ở, chưa mua/thuê mua nhà ở xã hội, chưa hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở nhưng diện tích/bình quân đầu người thấp hơn mức tối thiểu.

– Có thường trú hoặc tạm trú từ 01 năm trở lên tại tỉnh có nhà ở xã hội.

– Không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên.

– Xác nhận của cơ quan làm việc về đối tượng được mua nhà ở xã hội.

6

Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ: Không còn đủ điều kiện thuê nhà ở hoặc chuyển đi nơi khác hoặc vi phạm quy định về quản lý, sử dụng nhà ở công vụ và bị thu hồi

– Chưa sở hữu nhà ở, chưa mua/thuê mua nhà ở xã hội, chưa hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở nhưng diện tích/bình quân đầu người thấp hơn mức tối thiểu.

– Có thường trú hoặc tạm trú từ 01 năm trở lên tại tỉnh có nhà ở xã hội.

– Xác nhận đã trả lại nhà ở công vụ của cơ quan quản lý nhà ở công vụ.

7

Hộ gia đình bị thu hồi đất, giải toả, phá dỡ nhà mà chưa được bồi thường bằng đất ở, nhà ở

– Chưa sở hữu nhà ở, chưa mua/thuê mua nhà ở xã hội, chưa hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở nhưng diện tích/bình quân đầu người thấp hơn mức tối thiểu.

– Có thường trú hoặc tạm trú từ 01 năm trở lên tại tỉnh có nhà ở xã hội.

– Xác nhận của UBND huyện nơi người này bị thu hồi về việc chưa được bồi thường nhà, đất tái định cư

Ngoài ra, với căn hộ chung cư nhà ở xã hội, căn hộ chung cư cũng cần có điều kiện riêng biệt như sau:

– Được thiết kế, xây dựng khép kín, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng.

– Mỗi căn hộ có diện tích từ 25 – 70m2, bảo đảm quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt.

Trên đây là quy định về điều kiện mua chung cư nhà ở xã hội. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.

>> Nhà ở xã hội: Đối tượng, điều kiện, hồ sơ và thủ tục mua

Nguồn: https://luatvietnam.vn/dat-dai-nha-o/dieu-kien-mua-chung-cu-nha-o-xa-hoi-567-89363-article.html

[ad_2]